Đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét độ uy tín của từng cá nhân và mức thu nhập trung bình của người đó để quyết định hạn mức và thời gian được vay. Hình thức này thường phù hợp với những người có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các vật dụng có giá trị vừa và nhỏ,...
Thông thường, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/năm nếu có ưu đãi. Khi hết ưu đãi, ngân hàng sẽ có thể áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.
Hình thức vay tín chấp sẽ cố định mức lãi suất trong khoảng thời gian vay vốn. Ngoài ra, với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, tức là tiền lãi sẽ được tính trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần gốc mà cá nhân đã trả trước đó. Phương thức này đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người dùng.
Các sản phẩm vay tín chấp ngân hàng viecombank
+ Vay tín chấp ngân hàng vietcombank
+ Vay theo lương ngân hàng vietcombank
+ Vay trả góp ngân hàng vietcombank
+ Vay theo bảo hiểm nhân thọ vietcombank
+ Lãi suất vay ngân hàng 2023
+ Hạn mức vay gấp 10 -20 lần lương
+ Thời gian vay tối thiểu từ 12
+ Thời gian vay tối đa 60 tháng
+ Nhận tiền ngay trong 24- 48 giờ
+ Lãi suất chỉ từ 7 % , Lãi suất tối đa 12% ( Không phụ phí phát sinh , khách hàng không phải trả bât kỳ khoản phí nào khác )
VÍ DỤ VỀ KHOẢN VAY
- Khoản vay 100 triệu trong 48 tháng với lãi suất là 0.8%/tháng .
- Số tiền gốc hàng tháng: 100 triệu : 48 tháng = 2.084.000 đ
- Số tiền lãi hàng tháng: 100 triệu x 0.8% = 800.000 đ
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng: tiền gốc + tiền lãi/tháng
= 2.084.000 + 800.000 = 2.884.000 đ
BẢNG MINH HỌA TÍNH LÃI VÀ GỐC KHOẢN VAY ( ví dụ : Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần do đó nếu như khách hàng trả nợ đúng hạn thì số tiền lãi phải trả có xu hướng giảm dần theo thời gian. Giả sử chị Linh Văn M được duyệt vay số tiền 80 triệu .
Lãi suất áp dụng là 16%, thời gian vay vốn là 36 tháng , áp dụng phương thức trả góp đều hàng tháng, lãi trên dư nợ giảm dần. Như vậy số tiền phải trả hàng tháng gồm lãi và gốc chị M phải trả là 2.812.563 VNĐ. Số tiền phải trả chi tiết được tính trong bảng sau:
Kỳ hạn trả nợ | Số tiền trả hàng tháng | Tiền lãi | Tiền gốc | Dư nợ |
Tháng 1 | 2.812.563 | 1.066.667 | 1.745.896 | 78.254.104 |
Tháng 2 | 2.812.563 | 1.043.388 | 1.769.175 | 76.484.929 |
Tháng 3 | 2.812.563 | 1.019.799 | 1.792.764 | 74.692.166 |
Tháng 4 | 2.812.563 | 995.896 | 1.816.667 | 72.875.499 |
Tháng 5 | 2.812.563 | 971.673 | 1.840.889 | 71.034.609 |
Tháng 6 | 2.812.563 | 947.128 | 1.865.435 | 69.169.175 |
Tháng 7 | 2.812.563 | 922.256 | 1.890.307 | 67.278.868 |
Tháng 8 | 2.812.563 | 897.052 | 1.915.511 | 65.363.357 |
.......... | .......... | .......... | ....... | ........... |
Tháng 46 | 2.812.563 | 109.568 | 2.702.995 | 5.514.590 |
Tháng 47 | 2.812.563 | 73.528 | 2.739.035 | 2.775.555 |
Tháng 48 | 2.812.563 | 37.007 | 2.775.555 | 0 |